BÀI 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI.
Câu 1: Cơ sở chủ yếu của sự phân chia thành các nhóm nước là:
- Các chỉ số về phát triển con ngườiB. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
C. Trình độ công nghiệp hóa - hiện đại hóa D. Thu nhập bình quân đầu người
Câu 2: Trong các câu nhận xét sau, câu nào chưa chuẩn xác?
- Một số nước phát triển vẫn có tỉ lệ nợ nước ngoài khá cao
- Nhìn chung, các nước đang phát triển có trình độ công nghiệp hóa thấp
- Chỉ số HDI ở các nước phát triển và đang phát triển đều tăng qua các năm và sự chênh lệch giữa các nhóm nước đang ngày càng giảm xuống
- Các nước ↑ đầu tư nước ngoài cao đồng thời cũng là các nước thu hút đầu tư nước ngoài rất lớn
Câu 3: Câu nào dưới đây chính xác về cơ cấu GPP phân theo khu vực giữa các nhóm nước
- Ở các nước phát triển khu vực nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất
- Ở các nước phát triển khu vực công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất
- Ở các nước phát triển khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất
- Ở các nước phát triển khu vực nông nghiệp không được chú ý phát triển
Câu 4: Bốn ngành công nghệ trụ cột có tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế - xã hội thế giới hiện nay là:
- Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ điện tử
- Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ viễn thông
- Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ hóa dầu
- Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin
Câu 5: Chỉ số HDI là:
- Chỉ số đầu tư nước ngoàiB. Chỉ số phát triển con người
C. Tổng sản phẩm trong nước D. Chỉ số về sức khỏe
Câu 6: Ý nào dưới đây chính xác về tương quan GDP giữa các khu vực kinh tế ở hai nhóm nước:
- Cả 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có tỉ trọng khu vực I rất cao.
- Ở cả 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có tỉ trọng khu vực II rất kém.
- Xu thế chung hiện nay thì cả hai nhóm nước đều có tỉ trọng của khu vực III cao.
- Ở cả 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có tỉ trọng khu vực I và II trung bình.
Câu 7: Trên thế giới có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, trình độ phát triển kinh tế, được xã hội, được xếp vào hai nhóm nước:
- Nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển
- Nhóm nước da trắng và nhóm nước da màu
- Xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa
- Nhóm nước ở bán cầu đông và nhóm nước ở bán cầu tây
Câu 8: Kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang một loại hình kinh tế mới, dựa trên tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao, được gọi là:
- Nền kinh tế mớiB. Nền kinh tế công nghệ cao
C. Nền kinh tế trí thức D. Nền kinh tế công nghệ hiện đại
Câu 9: Lục địa có GDP bình quân đầu người cao nhất:
- Nam MỹC. Á - Âu
- PhiD. Ô - xtrây - li -a
Câu 10: Cơ sở chủ yếu của sự phân chia thành các nhóm nước là:
- Các chỉ số về phát triển con người
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
- Trình độ công nghiệp hóa - hiện đại hóa
- Thu nhập bình quân đầu người
Câu 11: Trong các câu nhận xét sau, câu nào chưa chuẩn xác?
- Một số nước phát triển vẫn có tỉ lệ nợ nước ngoài khá cao
- Nhìn chung, các nước đang phát triển có trình độ công nghiệp hóa thấp
- Chỉ số HDI ở các nước phát triển và đang phát triển đều tăng qua các năm và sự chênh lệch giữa các nhóm nước đang ngày càng giảm xuống
- Các nước phát triển đầu tư nước ngoài cao đồng thời cũng là các nước thu hút đầu tư nước ngoài rất lớn
Câu 12: Các nước đang phát triển chiếm 80% dân số và 85% số dân tăng hằng năm của thế giới.
- Đúng
- Sai
Câu13: Kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang một loại hình kinh tế mới, dựa trên tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao, được gọi là:
- Nền kinh tế mớiB. Nền kinh tế công nghệ cao
C. Nền kinh tế trí thức D. Nền kinh tế công nghệ hiện đại
Câu 14: Chỉ số HDI là:
- Chỉ số đầu tư nước ngoàiB. Chỉ số phát triển con người
C. Tổng sản phẩm trong nước D. Chỉ số về sức khỏe
Câu 15: Để đánh giá về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước người ta dựa vào các chỉ số nào sau đây:
- GDP, HDI, tỉ trọng GDP, tuổi thọ bình quân
- GDP, HDI, tỉ trọng GDP, cơ cấu dân số theo độ tuổi
- GDP, HDI, tỉ trọng GDP, dân số ít hay nhiều
- GDP, HDI, tỉ trọng GDP, tỉ lệ gia tăng dân số
Câu 16: Những tiêu chí như: GDP, GDP/người, HDI là những chỉ tiêu cơ bản dùng để:
- Phân chia nhóm nước tư bản và nhóm nước đang phát triển.
- Phân chia nhóm nước tư bản với các nước NIC5.
- Phân chia nhóm nước tư bản phát triểnvà nhóm nước phát triển.
- Phân chia nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
Câu 17: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:
- Tiến hành vào cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI.
- Xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.
- Làm xuất hiện nhiều ngành mới trong nền kinh tế.
- Tất cả đều đúng.
Câu 18: Cơ sở chủ yếu của sự phân chia thành các nhóm nước là:
- Các chỉ số về phát triển con người
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
- Trình độ công nghiệp hóa - hiện đại hóa
- Thu nhập bình quân đầu người
Câu 19: Trong các câu nhận xét sau, câu nào chưa chuẩn xác?
- Một số nước phát triển vẫn có tỉ lệ nợ nước ngoài khá cao
- Nhìn chung, các nước đang phát triển có trình độ công nghiệp hóa thấp
- Chỉ số HDI ở các nước phát triển và đang phát triển đều tăng qua các năm và sự chênh lệch giữa các nhóm nước đang ngày càng giảm xuống
- Các nước phát triển đầu tư nước ngoài cao đồng thời cũng lànước thu hút đầu tư nước ngoài rất lớn
Câu 20: Nhận định nào dưới đây không chính xác về chỉ số HDI của các nhóm nước trên thế giới:
- Nhóm nước phát triển có chỉ số HDI cao nhất
- Nhóm nước đang phát triển có chỉ số HDI thấp nhất
- Chênh lệch chỉ số HDI giữa các nhóm nước ngày càng giảm
- Chỉ số HDI của tất cả các nhóm nước đều tăng qua các năm
Câu 21: Các nước đang phát triển thường có:
- Thu nhập bình quân đầu người caoTỉ suất gia tăng cơ giới cao
- Tỉ trọng dịch vụ trong GDP cao
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên cao
BÀI 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
Câu 1: NAFTA là từ viết tắt của:
- Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình DươngB. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ
C. Thị trường chung Nam Mĩ D. Quỹ tiền tệ quốc tế
Câu 2: Tổ chức nào sau đây không phải là liên kết kinh tế khu vực:
- Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
- Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC)
- Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
- Liên minh châu Âu (EU)
Câu 3: Nhận định nào dưới dây chính xác về quá trình toàn cầu hóa:
- Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt
- Là quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hóa, khoa học
- Là quá trình liên kết về nhiều mặt tất cả các nước đang phát triển trên thế giới
- Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hóa, khoa học
Câu 4: Mục đích chủ yếu của việc thành lập các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là:
- Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước trong khu vực
- Làm cho đời sống văn hóa, xã hội của các nước thêm phong phú
- Tăng cường khả năng cạnh tranh của khu vực và của các nước trong khu vực so với thế giới
- Trao đổi hàng hóa giữa các nước nhằm phát triển ngành xuất nhập khẩu trong từng nước
Câu 5: Động lực cơ bản thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế giữa các tổ chức và các nước trong khu vực là:
- Các nước vừa hợp tác vừa cạnh tranh
- Các tổ chức liên kết hỗ trợ cho nhau đặc biệt trong ngành xuất nhập khẩu
- Đồng hóa đặc trưng về văn hóa, tôn giáo và phong tục tập quán của từng nước trong từng tổ chức
- Các tổ chức liên kết vừa hợp tác vừa cạnh tranh với nhau
Câu 6: Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu là biểu hiện của:
- Thương mại thế giới phát triển mạnhB. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
C. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh D. Các công ty quốc gia có vai trò ngày càng lớn
Câu 7: Việt Nam là thành viên của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực sau
A. ASEAN, WTO B. ASEAN, APEC
C. ASEAN, NAFTA D. ASEAN, WB
Câu 8: Các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế là:
- Thương mại thế giới phát triển, đầu tư nước ngoài tăng nhanh, thị trường tài chính quốc tế mở rộng, các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
- Thương mại thế giới phát triển, các tổ chức quốc tế ra đời ngày càng nhiều, thị trường tài chính quốc tế mở rộng, các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
- Thương mại thế giới phát triển, xuất hiện nhiều ngân hàng thế giới, thị trường tài chính quốc tế mở rộng, các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
- Thương mại thế giới phát triển, quỹ tiền tệ quốc tế được thành lập, thị trường tài chính quốc tế mở rộng, các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
BÀI 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
Câu 1: Cùng với việc bảo vệ hòa bình, nhân loại hiện nay đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu, đó là:
- Bùng nổ dân số, già hóa dân số, ô nhiễm môi trường
- Bùng nổ dân số, tỉ lệ gia tăng tự nhiên quá cao, ô nhiễm môi trường
- Bùng nổ dân số, già hóa dân số, tỉ lệ người già cao
- Bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, nạn chảy máu chất xám
Câu 2: Biểu hiện của hiện tượng hiệu ứng nhà kính:
- Suy giảm tầng ô – zônB. Lượng mây trong khí quyển ngày càng giảm
C. Độ ẩm trong không khí ngày càng tăng lên D. Trái Đất ngày càng nóng dần lên
Câu 3: Nhiệt độ trên trái đất đang tăng dần là do:
- Mang tính chu kì của khí hậuB. Tầng ô - zôn đang mỏng dần
C. Lượng CO2 tăng đáng kể trong khí quyển D. Dân số tăng nhanh
Câu 4: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của thế giới trong thời gian gần đây đang có xu hướng sau:
- Giảm dầnB. Đang tăng
C. Tăng dần D. Cân bằng
Câu 5: Dân số già đi dẫn tới hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội?
- Thiếu việc làmB. Thiếu nguồn lao động
C. Tăng dân số D. Thừa lao động
Câu 10: Năm 2005, dân số thế giới là ( tỷ)
A. 5 B. Trên 5 C. 6 t D. Trên 6
Câu 6: Sự bùng nổ dân số thế giới hiện nay diễn ra chủ yếu ở các nước:
- Các nước đang phát triểnB. Châu PhiC. Châu ÁD. Đông Nam Á và Nam Á
Câu 8: Ô nhiễm môi trường và suy thoái môi trường biểu hiện ở:
- Suy giảm đa dạng sinh vật.B. Khan hiếm nguồn nước sạch.
C. Hiệu ứng nhà kính và thủng tầng ôzôn. D. Tất cả đều đúng.
Câu 9: Tỉ lệ người dưới 15 tuổi trong dân số thế giới ngày càng thấp, thể hiện vấn đề nào sau đây:
- Gây bùng nổ dân số.B. Số lao động ngày càng đông.
C. Xu hướng già đi của dân số. D. Dân số giảm dần.
Câu 10: Dân số tăng nhanh có ảnh hưởng tích cực gì về mặt kinh tế - xã hội?
- Tài nguyên được khai thác triệt để.B. Tạo ra những luồng di dân vào đô thị.
C. Có nguồn lao động dồi dào. D.Buộc nhà nước phải tạo nhiều việc làm.
BÀI 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây Tây Nam Á không có mà chỉ có ở khu vực Trung Á?
- Có vị trí địa - chính trị rất chiến lượcB. Có nhiều dầu mỏ và tài nguyên khác
C.Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao D. Nằm hoàn toàn trong nội địa
Câu 2: Vị trí địa lý của vùng Tây Nam Á là “điểm nóng” của thế giới ngày nay, do:
- Từng có “con đường tơ lụa đi qua”.B. Nơi ra đời nhiều tôn giáo lớn.
C. Nằm ở ngã ba đường các châu lục Á, Âu, Phi. D. Nơi hoạt động mạnh của các phần tử cực đoan
Câu 3: Yếu tố nào sau đây được coi là tác động của điều kện tự nhiên đến hoạt động sản xuất của châu Phi?
- Nguồn nước thủy lợi.B. Dân số tăng nhanh.
C. Trình độ dân trí. D. Hoang mạc hóa.
Câu 4: 75% dân số sống ở đô thị, thể hiện đặc điểm gì về kinh tế - xã hội của Mĩ La - tinh?
- Công nghiệp phát triển mạnh.B. Tốc độ đô thị hóa nhanh.
C. Tính tự phát của hiện tượng đô thị hóa. D. Thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
Câu 5: Tây Nam Á vùng có tài nguyên nổi tiếng chủ yếu:
- Dầu mỏ, kim cương.B. Khí tự nhiên, dầu mỏ.
C. Vàng, đá quý, dầu mỏ. D. Khí tự nhiên, vàng.
Câu 6: Trung Á là khu vực nông nghiệp có tiềm năng sản xuất:
- Bông vải, lúa gạoB. Lúa mì, ngô
C. Bông vải, chăn thả gia súc D. Lúa gạo, ngô
Câu 7: Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ lớn, so với thế giới:
- Xấp xỉ 50%B. Trên 50%C. 50%D. Chưa có số liệu so sánh
Câu 8: Quốc gia trong khu vực Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất là:
- I – ranB. I – RăcC. Ả - rập Xê – útD. O – man
Câu 9: Cảnh quan chiếm diện tích lớn nhất châu Phi là:
- Rừng xích đạo và nhiệt đới ẩmB. Xa van và xa van - rừng
C. Rừng cận nhiệt đới khô D. Hoang mạc và bán hoang mạc
Câu 10: Phía Tây của Mĩ La - tinh tiếp giáp với:
- Thái Bình DươngB. Đại Tây Dương
C. Biển Caribê D. Hoa Kì
Câu 11: Châu Phi có đặc điểm nổi bật:
- Châu lục nóng, dân số tăng nhanh, nghèo nhất thế giới.
- Hoang mạc rộng lớn, tự nhiên khắc nghiệt, nghèo nhất thế giới.
- Tự nhiên khắc nghiệt, tuổi thọ trung bình thấp, kinh tế chậm phát triển.
- Tài nguyên giàu có, dân cư phân bố không đều, kinh tế chậm phát triển.
Câu 12: Nền kinh tế các nước Mĩ La - tinh phát triển chậm, thiếu ổn định chủ yếu là do:
- Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ
- Sau độc lập, duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài
- Các thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo cản trở sự phát triển xã hội
- Tình hình chính trị không ổn định đã tác động mạnh đến các nhà đầu tư
Câu 13: Công nghiệp là ngành tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu cho Hoa Kì, trong đó chiếm tỉ lệ giá trị xuất khẩu cao nhất là ngành:
- Công nghiệp điện lựcB. Công nghiệp khai khoáng
C. Công nghiệp chế biến D. Công nghiệp điện tử
Câu 13: Nguyên nhân làm cho nông nghiệp Tây Nam Á kém phát triển là:
- Vị trí địa lí chiến lược và nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có
- Nguồn nước khan hiếm, đất trồng ít
- Sự can thiệp vụ lợi giữa các thế lực bên ngoài
- Nhiều phần tử cực đoan trong các tôn giáo với những tín ngưỡng khác biệt
Câu 14: Châu Mĩ La - tinh có đặc điểm đặc trưng:
- Tài nguyên giàu có, đa chủng tộc.
- Tài nguyên giàu, chênh lệch quá lớn về thu nhập.
- Tài nguyên giàu có, xã hội bất ổn định.
- Tài nguyên giàu có, tốc độ phát triển không ổn định, nợ nước ngoài nhiều.
Câu 13: Tại sao Mĩ La - tinh giàu tài nguyên nhưng đa số các nước ở đây dân cư còn nghèo đói?
- Do người lao động thích ra đô thị, bỏ đất hoang.
- Dân số gia tăng quá nhanh.
- Tài nguyên ở dạng tiềm năng, khó khai thác.
- Tình trạng phụ thuộc nước ngoài của nền kinh tế.
Câu 14: Quốc gia nào sau đây không thuộc vùng Tây Nam Á
- I – ranB. I – RăcC. Mông CổD. Thổ Nhĩ Kỳ
Câu 15: Ý nào không phải là vấn đề lớn về xã hội của châu Phi:
- Mức sống chênh lệch quá lớnB. Xung đột sắc tộc
C. Bệnh tật hoành hành D. Chỉ số HDI thấp
Câu 16: Tình trạng mất ổn định của khu vực Tây Nam Á, có nguyên nhân sâu xa là:
- Thiếu hụt năng lượng trên thế giới.B. Cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc.
C. Hoạt động của các tôn giáo tổ chức cực đoan. D. Có nguồn dầu mỏ và địa chính trị quan trọng.
Câu 17: Nguyên nhân chính làm cho các nước Mĩ La - tinh phát triển kinh tế chậm là:
- Tình trạng quan liêu, bao cấp kéo dài.B. Thiếu đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập.
C. Thiên tai, nghèo đói, nạn tham nhũng. D. Tài nguyên chưa được khai thác nhiều.
Câu 18: Nền kinh tế các nước Mĩ La - tinh phát triển thiếu ổn định chủ yếu là do:
- Xung đột sắc tộcB. Còn phụ thuộc vào tư bản nước ngoài
C. Mức sống chênh lệch quá lớn D. Đô thị hóa tự phát
Câu 19: Ý nào không phải là vấn đề lớn về xã hội của châu Phi:
- Mức sống chênh lệch quá lớnB. Xung đột sắc tộc
C. Bệnh tật hoành hành D. Chỉ số HDI thấp
Câu 20: Biện pháp quan trọng nhất để hạn chế tình trạng đô thị hóa “giả tạo” ở Mĩ La - tinh là:
- Ngăn chặn sự di cư từ nông thôn ra thành thị
- Phân bố lại dâm cư
- Thực hiện triệt để công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí
Câu 21: Đa số các nước châu Phi là những nước nghèo, kinh tế kém phát triển, chủ yếu là vì:
- Thiếu tài nguyên thiên nhiênB. Xung đột sắc tộc dai dẳng
C. Trình độ dân trí thấp D. Bị thực dân thống trị nhiều thế kỉ
Câu 22: Phía Bắc, Tây và Đông của khu vực Tây Nam Á tiếp giáp lần lượt với:
- Trung Á, châu Phi, châu ÂuB. Châu Âu, châu Phi, Trung Á
C. Châu Âu, châu Phi, Ấn Độ Dương D. Châu Phi, Trung Á, Địa Trung Hải
Câu 23: Khó khăn về mặt tự nhiên của châu Phi:
- Rừng chỉ có vùng giữa châu lục.B. Nhiều hoang mạc và bán hoang mạc.
C. Ít đồng bằng, nhiều cao nguyên. D. Ít đồng cỏ tươi tốt cho chăn nuôi.
Câu 24: Phía Tây của Mĩ La - tinh tiếp giáp với:
- Thái Bình DươngB. Đại Tây DươngC. Biển CaribêD. Hoa Kì
Câu 25: Một số vấn đề dân cư, xã hội nổi bật của Mĩ La - tinh là:
- Mất ổn định do nguồn năng lượng dồi dào
- Nền nông nghiệp nhiệt đới và cây lúa nước là chính
- Dân trí thấp, nội chiến triền miên
- Tỉ lệ dân thành thị cao, độ phân hóa giàu nghèo cao
Câu 26: Hai con sông Ti - gi - rơ và Ơ - phơ - rát là hai con sông của vùng:
- Tây Bắc ÁB.Tây Nam ÁC. Đông ÁD. Trung Á
Câu 27: Phía Bắc, Tây và Đông của khu vực Tây Nam Á tiếp giáp lần lượt với:
- Trung Á, châu Phi, châu ÂuB. Châu Âu, châu Phi, Trung Á
C. Châu Âu, châu Phi, Ấn Độ Dương D. Châu Phi, Trung Á, Địa Trung Hải
Câu 28: Tây Nam Á và Trung Á là khu vực thường xuyên diễn ra những tranh chấp với nguyên nhân sâu xa là:
- Nguồn dầu mỏ và vị trí địa lý - chính trị quan trọng của khu vựcB. Tôn giáo
C. Sắc tộc D.Những nguyên nhân khác
Câu 29: Những tài nguyên tự nhiên nào của châu Phi đang bị khai thác mạnh:
- Động vật và rừngB. Khoáng sản và rừng
C. Nước và khoáng sản D. Biển và khoáng sản
Câu 30: Tình trạng mất ổn định của khu vực Tây Nam Á, có nguyên nhân sâu xa là:
- Thiếu hụt năng lượng trên thế giới.B. Cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc.
C. Hoạt động của các tôn giáo tổ chức cực đoan. D. Có nguồn dầu mỏ và địa chính trị quan trọng.
Câu 31: Dân cư đô thị của Mĩ La - tinh chiếm tới 75% dân số do:
- Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng
- Ngày càng xuất hiện nhiều xí nghiệp công nghiệp
- Chính sách phát triển kinh tế của chính quyền các nước Mĩ La - tinh
- Do hiện tượng đô thị hóa tự phát
Câu 32: Tại sao Mĩ La - tinh giàu tài nguyên nhưng đa số các nước ở đây dân cư còn nghèo đói?
- Do người lao động thích ra đô thị, bỏ đất hoang.
- Dân số gia tăng quá nhanh.
- Tài nguyên ở dạng tiềm năng, khó khai thác.
- Tình trạng phụ thuộc nước ngoài của nền kinh tế.
Câu 33: Nguyên nhân chính làm cho các nước Mĩ La - tinh phát triển kinh tế chậm là:
- Tình trạng quan liêu, bao cấp kéo dài.B. Thiếu đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập.
C. Thiên tai, nghèo đói, nạn tham nhũng. D. Tài nguyên chưa được khai thác nhiều.
Câu 34: Dân cư đô thị ở Mĩ La - tinh chiếm tỉ lệ 75% dân số, nói lên đặc điểm gì về KT - XH
- Công nghiệp phát triển mạnh.B. Tốc độ đô thị hóa nhanh.
C. Tính tự phát của hiện tượng đô thị hóa. D. Thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
Câu 35: Đất đai nhiều khu vực ở châu Phi bị hoang hóa là do tác động của:
- Hoang mạc và bán hoang mạc.B. Khai thác rừng quá mức.
C. Khí hậu khắc nghiệt. D. Các cuộc xung đột triền miên.
Câu 36: Trung Á là khu vực nông nghiệp có tiềm năng sản xuất:
- Bông vải, lúa gạoB. Lúa mì, ngô
C. Bông vải, chăn thả gia súc D. Lúa gạo, ngô
Câu 37: Sản phẩm ngành trồng trọt nổi tiếng của Mĩ La - tinh là
- Cây lương thựcB. Cây ăn quảC. Cây hoa màuD. Cây công nghiệp
Câu 38: Yếu tố nào sau đây được coi là tác động của điều kện tự nhiên đến hoạt động sản xuất của châu Phi?
- Nguồn nước thủy lợi.B. Dân số tăng nhanh.C. Trình độ dân trí. D. Hoang mạc hóa.
Câu 39: Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển rừng, chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới. Việc khai thác những tài nguyên giàu có đó mang lại nhiều lợi ích cho:
- Đại bộ phận dân cư Mĩ La – tinhB. Bộ phận nhỏ dân cư Mĩ La - tinh
C. Một số bộ phận các chủ trang trại D. Dân cư sống bằng nghề nông nghiệp
Câu 40: Nền kinh tế các nước Mĩ La - tinh phát triển chậm, thiếu ổn định chủ yếu là do:
- Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ
- Sau độc lập, duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài
- Các thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo cản trở sự phát triển xã hội
- Tình hình chính trị không ổn định đã tác động mạnh đến các nhà đầu tư
Câu 41: Ý nào không phải là giải pháp để cải thiện nền kinh tế của các nước Mĩ La - tinh?
- Tập trung củng cố bộ máy nhà nước, phát triển giáo dục
- Cải cách kinh tế, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế
- Xuất khẩu tăng nhanh, khống chế được lạm phát
- Thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài
Câu 42: Một số vấn đề dân cư, xã hội nổi bật của Mĩ La - tinh là:
- Mất ổn định do nguồn năng lượng dồi dào
- Nền nông nghiệp nhiệt đới và cây lúa nước là chính
- Dân trí thấp, nội chiến triền miên
- Tỉ lệ dân thành thị cao, độ phân hóa giàu nghèo cao
Câu 43: Dầu mỏ phân bố chủ yếu ở các quốc gia nào ở Mĩ LaTinh
- Bra - xin, Ác - hen - ti – naB. Vê - nê - xuê - la, Mê - hi - cô
C. Vê - nê - xuê - la, Pa - ra – goay D. Bra - xin, Mê - hi - cô
Câu 44: Mĩ La - tinh có nhiều tài nguyên khoáng sản, chủ yếu là:
- Quặng kim loại màu, kim loại quý, nhiên liệu
- Quặng kim loại quý, nhiên liệu, vật liệu xây dựng
- Quặng nhiên liệu, đồng, sắt, man - gan
- Quặng kim loại quý, dầu, than, đồng, man - gan
Câu 45: Dân cư đô thị của Mĩ La - tinh chiếm tỉ lệ cao tới 75% dân số, một phần là do:
- Ở hầu hết các nước Mĩ La - tinh, dân cư còn nghèo đói, 1/3 thị dân sống trong điều kiện khó khăn.
- Ở hầu hết các nước Mĩ La - tinh, dân cư còn nghèo đói, có sự chênh lệch rất lớn giữa người giàu và người nghèo.
- Các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn đất canh tác, dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
- Các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn đất canh tác, trồng cây công nghiệp xuất khẩu, mang lại nguồn lợi cho nông dân.
Câu 46: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Phi:
- Thấp nhất thế giớiB. Thuộc vào loại cao thế giới
C. Cao nhất thế giới D. Thuộc vào loại thấp thế giới
Câu 47: Đồng bằng có diện tích lớn nhất châu Mĩ La - tinh chủ yếu nằm trên địa phận nước nào:
- Ác - hen - ti – naB. Bra – xinC. Vê - nê - xuê – laD. U - ru - goay
Câu 48: Sản phẩm ngành trồng trọt nổi tiếng của Mĩ La - tinh là
- Cây lương thực B. Cây ăn quảC. Cây hoa màuD. Cây công nghiệp
Câu 48: Những tài nguyên tự nhiên nào của châu Phi đang bị khai thác mạnh:
- Động vật và rừngB. Khoáng sản và rừngC. Nước và khoáng sản D. Biển và khoáng sản
Câu 49: Hiện tượng tỉ lệ thị dân rất cao ở Mĩ La - tinh thể hiện tình hình
- Đô thị hóa tích cựcB. Đô thị hóa tiêu cực
C. Công nghiệp hóa diễn ra mạnh mẽ D. Nông nghiệp được cơ giới hóa cao
Câu 50: Ý nào không phải là giải pháp để cải thiện nền kinh tế của các nước Mĩ La - tinh?
- Tập trung củng cố bộ máy nhà nước, phát triển giáo dục
- Cải cách kinh tế, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế
- Xuất khẩu tăng nhanh, khống chế được lạm phát
- Thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài
BÀI 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ
Câu 1: Cây lương thực có diện tích trồng lớn nhất miền Đông Hoa Kì là:
- Lúa mì B. NgôC. Củ cải đườngD. Khoai tây
Câu 2: Câu nào dưới đây không đúng
- Vùng trồng cây ăn quả và rau xanh phân bố ven ngũ hồ và ven vùng biên Đông Bắc
- Ngành lâm nghiệp rất phát triển ở miền Tây Hoa Kì
- Sản phẩm nông nghiệp Hoa Kì biểu hiện ưu thế nền nông nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt
- Có thể tìm thấy sự tương hỗ giữa trồng trọt và chăn nuôi trong hầu hết các vùng nông nghiệp Hoa Kì
Câu 3: Vùng sản xuất nông nghiệp có diện tích lớn nhất Hoa Kì là
- Vùng trồng cây ăn quả và rau xanhB. Vùng lâm nghiệp
C. Vùng trồng lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới D. Vùng trồng ngô, đỗ tương
Câu 4: Vùng tự nhiên nào có sản phẩm nông nghiệp đa dạng nhất Hoa Kì:
- Miền Tây B. Duyên hải Thái Bình Dương
C. Đồng bằng trung tâm D. Miền Đông
Câu 5: Khu vực trồng lúa gạo có diện tích lớn nhất Hoa Kì là:
- Duyên hải Đại Tây DươngB. Duyên hải Thái Bình Dương
C. Vùng ven vịnh Mê - hi – cô D. Vùng Ngũ hồ
Câu 6: Ngành luyện kim đen tập trung chủ yếu ở:
- Phía TâyB. Đông BắcC. Phía ĐôngD. Phía Nam
Câu 7: Ngành hóa dầu Hoa Kì tập trung chủ yếu ở:
- Phía TâyB. Phía BắcC. Phía NamD. Vùng ven vịnh Mê - hi - cô
Câu 8: Vùng bán đảo A - lát - ca có ngành công nghiệp chính là:
- Đóng tàu biểnB. Hóa dầuC. Thực phẩmD. Cơ khí
Câu 9: Câu nào dưới đây không chính xác?
- Vùng trồng cây ăn quả và rau xanh phân bố ven ngũ hồ và ven vùng biên Đông Bắc
- Ngành lâm nghiệp rất phát triển ở miền Tây Hoa Kì
- Sản phẩm nông nghiệp Hoa Kì biểu hiện ưu thế nền nông nghiệp nhiệt đới và cận nhiệt
- Có thể tìm thấy sự tương hỗ giữa trồng trọt và chăn nuôi trong hầu hết các vùng nông nghiệp Hoa Kì
Câu 10: Vùng tự nhiên nào có sản phẩm nông nghiệp đa dạng nhất Hoa Kì:
- Miền TâyB. Duyên hải Thái Bình Dương C. Đồng bằng trung tâmD.Miền Đông
Câu 11 Hoa Kì có số dân đông thứ ba trên thế giới. Dân số tăng nhanh, một phần quan trọng là
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên caoB. Tỉ suất sinh thô cao
C. Tỉ suất xuất cư cao D. Tỉ suất nhập cư cao
Câu 12: Các ngành công nghiệp hiện đại ở phía Tây Hoa Kì là:
- Hàng không, điện tửB. Hàng không, ô tôC. Điện tử, cơ khíD. Đóng tàu, ô tô
Câu 13: Vùng chủ yếu có các trung tâm công nghiệp lớn của Hoa Kỳ
- Vùng phía TâyB. Vùng phía NamC. Vùng Đông BắcD. Vùng phía Bắc
BÀI 8: LIÊN BANG NGA
Câu 1: Khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế của Liên bang Nga hiện nay là:
A. Phân hóa giàu nghèo gia tăng, nạn chảy máu chất xám...
B. Kinh tế tăng trưởng vũng chắc, dự trữ ngoại tệ đứng thứ 4 thế giới...
C. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hiếm
D. Mật độ dân số thấp hơn mật độ trung bình của thế giới
Câu 2: Ngành xương sống của nền kinh tế Liên bang Nga là:
A. Công nghiệp B. Nông nghiệp C. Dịch vụ D. Công nghiệp và dịch vụ
Câu 3: Dân số Liên bang Nga ngày càng giảm là do:
A. Tỉ suất sinh thô = 0, tỉ suất nhập cư thấp
B. Tỉ suất gia tăng tự nhiên âm, tỉ suất xuất cư thấp
C. Tỉ suất gia tăng tự nhiên âm, tỉ suất xuất cư cao
D. Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, tỉ suất xuất cư thấp
Câu 4: Khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế của Liên bang Nga hiện nay là:
- Phân hóa giàu nghèo tăng nhanh, nạn chảy máu chất xám...
- Kinh tế tăng trưởng vững chắc, dự trữ ngoại tệ đứng thứ tu thế giới...
- Tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hiếm...
- Mật độ dân số thấp hơn mật độ trung bình của thế giới...
Câu 5: Ngành xương sống của nền kinh tế Liên Bang Nga là:
A. Công nghiệp B. Nông nghiệp C. Dịch vụ D. Công nghiệp và dịch vụ
Câu 6: Dân số Liên Bang Nga ngày càng giảm là do:
A.Tỉ suất sinh thô bằng 0, tỉ suất nhập cư thấp
B. Tỉ suất gia tăng tự nhiên âm, tỉ suất xuất cư thấp
C. Tỉ suất gia tăng tự nhiên âm, tỉ suất xuất cư cao
D. Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, tỉ suất xuất cư thấp
Câu 7: Các trung tâm công nghiệp lớn của Liên bang Nga chủ yếu tập trung ở:
A. Dọc khu vực sông Vôn – ga B. Đông Xi-bia và Nam Xi-bia
C. Đồng bằng Đông Âu D. Quanh Mát -xcơ- va
Câu 8: Năm 2006, Liên bang Nga đứng đầu thế giới về sản lượng:
A. Khai thác khoáng sản B. Khai thác gỗ tự nhiên
C. Khai thác dầu mỏ và khí đốt D.Luyện kim đen và luyện kim màu
BÀI 9: NHẬT BẢN
Câu 1: Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn với nhiều loài cá như: các ngừ, cá thu, cá mỏi, cá trích, cá hồi... là do:
- Nhật Bản có đường biển dài 29750km
- Có vùng biển lớn, phần lớn biển không đóng băng
- Có các dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau
- Nơi vùng biển cận nhiệt, bao quanh hàng hàng đảo
Câu 2: Phần lớn các mỏ đồng của Nhật Bản phân bố ở:
- Đảo Hô - cai - đô và phía Bắc đảo Hôn - xu
- Đảo Hô - cai - đô và phía Bắc đảo Kiu - xiu
- Phía Bắc đảo Xi - cô - cư và đảo Kiu - xiu
- Đảo Xi - cô - cư và phía Bắc đảo Hôn - xu
Câu 3: Công nhân Nhật Bản so với những nước công nghiệp phát triển khác có:
- Mức lương cao, thời gian làm việc nhiều, số ngày nghỉ ít hơn
- Mức lương cao, thời gian làm việc nhiều hơn, số ngày nghỉ ít
- Mức lương cao nhất thế giới, thời gian làm việc nhiều, nghỉ ít
- Lương cao nhất thế giới, ngày làm việc nhiều hơn, nghỉ ít hơn
Câu 4: Ý nào sau đây chưa phải là nguyên nhân chủ yếu làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng từ sau Đại chiến thế giới II:
- Người lao động cần cù, làm việc tích cực với ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.
- Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công ngghiệp, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới
- Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn
- Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì những cơ sở sản xuất nhỏ, thủ công
Câu 5: Cơ cấu dân số già là xu hướng biến động của dân số Nhật Bản từ 1950 - 2005 tác động trực tiếp đến:
- Lực lượng lao động ngày càng tăng nhanh
- Đầu tư cho lực lượng lao động dự trữ ngày càng nhiều
- Tăng kinh phí cho việc chăm sóc người quá tuổi lao động
- Dân số tăng nhanh
Câu 6: Nhìn chung, Nhật Bản nằm trong khu vực có khí hậu:
- Ôn đới, có mùa đông kéo dàiB. Gió mùa, có mưa nhiều
C. Cận nhiệt đới, có mùa đông không lạnh lắm D. Cận nhiệt, mùa hè nóng, thường mưa và bão
Câu 7: Đồng bằng có diện tích lớn nhất Nhật Bản:
- Đồng bằng Cô – bêB. Đồng bằng Can – tô
C. Đồng bằng Ni - ga – ta D. Đồng bằng Na - gôi - a
Câu 8: Tuổi thọ trung bình của người dân Nhật Bản cao đứng thứ bao nhiêu trên thế giới:
- Thứ nhấtB. Thứ baC. Thứ haiD. Thứ tư
Câu 9: Ở Nhật Bản, thuật ngữ duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có nghĩa là:
- Vừa phát triển công nghiệp, vừa phát triên nông nghiệp
- Vừa phát triển kinh tế trong nước, vừa đẩy mạnh kinh tế đối ngoại
- Vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì các xí nghiệp nhỏ, thủ công
- Vừa nhập nguyên liệu, vừa xuất sản phẩm
Câu 10: Đâu là lí do chính để có sự điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế năm 1973 - 1974, 1979 - 1980:
- Năng suất lao động cao nhưng công nghệ sản xuất còn lạc hậu
- Do khủng hoảng dầu mỏ, tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm
- Nhân công đòi tăng lương, năng suất lao động giảm
- Giá thành nguyên liệu khoáng sản tăng
Câu 11: Núi Phú Sĩ - ngọn núi lửa nổi tiếng ở Nhật Bản nằm trên đảo nào?
- Xi - cô – cưB. Hôn – suC. Hô - cai – đôD. Kiu - xiu
Câu 12: Nhật Bản là cường quốc kinh tế nhưng nông nghiệp lại có vai trò thứ yếu, vì:
- Nhà nước chỉ quan tâm đến sản xuất công nghiệp
- Đất đai cằn cỗi cho năng suất thấp
- Diện tích dất nông nghiệp rất nhỏ và ngày càng bị thu hẹp
- Người dân không thích làm nghề nông
Câu 13: Vùng biển Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn là do:
- Có nhiều rong, tảo làm thức ăn cho cá
- Phiêu sinh vật dồi dào từ các dòng sông đổ ra biển
- Là nơi gặp nhau của các dòng biển nóng và lạnh
- Vùng biển Nhật Bản được bảo vệ môi trường tốt
Câu 14: Thủ đô Tô - ky - ô của Nhật Bản nằm trên đảo:
- Hô - cai – đôB. Hôn – suC. Kiu – xiuD. Xi - cô - cư
Câu 15: Từ Bắc vào Nam, Nhật Bản có 4 đảo lớn theo thứ tự tương ứng là:
- Hô - cai - đô, Hôn - su, Xi - cô - cư, Kiu - xiu
- Hôn - su, Hô - cai - đô, Kiu - xiu , Xi - cô - cư
- Hô - cai - đô, Kiu - xiu, Hôn - su, Xi - cô - cư
- Kiu - xiu, Xi - cô - cư, Hôn - su, Hô - cai - đô
Câu 16: Các sông nằm ở phía Đông và Đông Nam Nhật Bản có nước lớn vào mùa:
- XuânB.ThuC. HạD. Đông
Câu 17: Sản lượng đánh bắt cá của Nhật Bản bị giảm sút là do:
- Ngư trường bị thu hẹpB. Ít cá do ô nhiễm
C. Người dân bớt dần tập quán ăn cá D. Tác động của sóng thần
Câu 18: Người Nhật canh tác tất cả trên những vùng đất có độ dốc cả trên 15 độ vì:
- Trình độ cơ giới hóa rất caoB. Tập quán sản xuất lâu dài
C. Đồi núi nhiều D. Thiếu đất canh tác
Câu 19: Các hải cảng lớn của Nhật Bản:
- Tô - ky - ô, I - ô - cô - ha - ma, Cô - bê, Ca - oa - sa - ki
- Tô - ky - ô, I - ô - cô - ha - ma, Ô - xa - ca, Cô - bê
- Tô - ky - ô, Ca - oa - sa - ki, Hi - rô - shi - ma, Ki - ô - tô
- Tô - ky - ô, I - ô - cô - ha - ma, Na - ga - sa - ki, Ô - xa - ca
Câu 20: Thành phố Nagashaki nằm trên đảo:
- Kiu – xiuB. Hôn – suC. Hô - cai – đôD. Xi - cô - cư
Câu 21: Quần đảo Nhật Bản nằm ở Đông Á, trải ra theo một vòng cung dài khoảng 3800km trên Thái Bình Dương, gồm 4 đảo lớn theo thứ tự từ nam lên bắc là:
- Hô - cai - đô, Hôn - su, Xi - cô - cư, Kiu - xiu
- Kiu - xiu, Xi - cô - cư, Hôn - su, Hô - cai - đô
- Kiu - xiu, Hôn - su, Xi - cô - cư, Hô - cai - đô
- Hô - cai - đô, Xi - cô - cư, Hôn - su, Kiu - xiu
Câu 22: Ý nào sau đây không đúng với tình hình dân cư của Nhật Bản:
- Nhật Bản là nước đông dân, phần lớn tập trung ở các thành phố ven biển
- Nhật Bản là nước đông dân nên tốc độ gia tăng dân số hằng năm cao
- Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn
- Tốc độ gia tăng dân số hằng năm thấp và đang giảm dần
Câu 23: Về ngoại thương do bạn hàng của Nhật Bản gồm cả các nước phát triển và đang phát triển nên:
- Đứng thứ nhất về thương mại thế giới
- Đứng thứ hai về thương mại thế giới sau Hoa Kì
- Đứng thứ ba về thương mại thế giới sau Hoa Kì, CHLB Đức
- Đứng thứ tư về thương mại thế giới sau Hoa Kì, CHLB Đức, Trung Quốc
Câu 24: Ý nào sau đây sai về kinh tế nông nghiệp của Nhật Bản:
- Nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản
- Diện tích đất nông nghiệp rộng nhưng kém phì nhiêu
- Nền nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh
- Tỉ trọng của nông nghiệp trong GDP chỉ chiếm khoảng 1%
Câu 25: Nhật Bản đứng thứ tư thế giới về thương mại sau ba quốc gia
- Anh, Pháp, Hoa KìB. Hoa Kì, Nga, Trung Quốc
C. Hoa Kì, Đức, Anh D. Hoa Kì, Đức, Trung Quốc
Câu 26: Để giải thích cho sự phát triển về kinh tế của Nhật Bản thì ý nào sau đây là không đúng:
- Người lao động Nhật Bản cần cù, làm việc tích cực
- Người Nhật rất đầu tư cho giáo dục
- Đường bờ biển dài, là nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau nên có nhiều ngư trường lớn
- Nhờ có nhiều khoáng sản nên thuận lợi cho phát triển công nghiệp
Câu 27: Hiện nay, về kinh tế tài chính, Nhật Bản:
- Đứng thứ nhất thế giớiB.Đứng thứ hai thế giới sau Hoa Kì
C. Đứng thứ ba thế giới sau Hoa Kì, Đức D. Đứng thứ hai thế giới sau EU
Câu 28: Do là một quốc gia quần đảo, hơn nữa kinh tế phát triển, khoa học kỹ thuật hiện đại nên ngành giao thông vận tải biển của Nhật Bản hết sức phát triển, hiện đứng thứ mấy trên thế giới
- Thứ nhất B. Thứ nhì C. Thứ ba D. Thứ tư
Câu 29: Ý nào sau đây sai về kinh tế nông nghiệp của Nhật Bản:
- Nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản
- Diện tích đất nông nghiệp rộng nhưng kém phì nhiêu
- Nền nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh
- Tỉ trọng của nông nghiệp trong GDP chỉ chiếm khoảng 1%
Câu 30: Câu nhận xét nào là đúng nhất về ngoại thương của Nhật Bản trong những năm gần đây?
- Ngoại thương Nhật Bản ngày càng phát triển
- Ngoại thương Nhật Bản có mức tăng trưởng không cao
- Thương mại của Nhật Bản ngày càng tăng
- Nhật Bản luôn là nước xuất siêu với giá trị xuất khẩu ngày càng tăng
Câu 31: Loại cây công nghiệp có thể phát triển được ở đảo Hô - cai - đô, nơi có khí hậu lạnh nhất của Nhật Bản là:
- Trái câyB. ChèC. Thuốc láD. Củ cải đường
Câu 32 Giai đoạn 1973-1974 và 1979-1980, kinh tế Nhật Bản gặp nhiều khó khăn, tốc độ tăng trưởng giảm chủ yếu do:
- Chảy máu chất xámB. Chính sách kinh tế không phù hợp
C. Khủng hoảng năng lượng D. Khủng hoảng nguyên liệu
Câu 33: Ý nào sau đây không đúng với tình hình dân cư của Nhật Bản:
- Nhật Bản là nước đông dân, phần lớn tập trung ở các thành phố ven biển
- Nhật Bản là nước đông dân nên tốc độ gia tăng dân số hằng năm cao
- Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn
- Tốc độ gia tăng dân số hằng năm thấp và đang giảm dần
Câu 34: Hiện nay, về kinh tế tài chính, Nhật Bản:
- Đứng thứ hai thế giới sau Hoa KìB. Đứng thứ nhất thế giới
C. Đứng thứ ba thế giới sau Hoa Kì, Đức D. Đứng thứ hai thế giới sau EU
Câu 35: Nhật Bản đứng thứ tư thế giới về thương mại sau ba quốc gia
- Anh, Pháp, Hoa KìB. Hoa Kì, Nga, Trung Quốc
C. Hoa Kì, Đức, Anh D. Hoa Kì, Đức, Trung Quốc
Câu 36: Để giải thích cho sự phát triển về kinh tế của Nhật Bản thì ý nào sau đây là không đúng:
- Nhờ có nhiều khoáng sản nên thuận lợi cho phát triển công nghiệp
- Người lao động Nhật Bản cần cù, làm việc tích cực
- Người Nhật rất đầu tư cho giáo dục
- Đường bờ biển dài, là nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau nên có nhiều ngư trường lớn
Câu 37: Nhật Bản nằm trong các đới khí hậu:
- Cận nhiệt, ôn đớiB. Ôn đới, cận cựcC. Cận nhiệt, nhiệt đới D. Nhiệt đới, ôn đới
Câu 38: Theo em, trong tình hình dân số hiện nay, Nhật Bản cần thực hiện chính sách:
- Hạn chế sinh sản
- Khuyến khích người dân sinh con đạt mức sinh thay thế
- Đảm bảo dân số luôn giữ ổn định ở mức không tăng không giảm
- Giảm dân số trong một khoảng thời gian nhất định
Câu 39: Trong giai đoạn từ 1950 đến 1973, với việc tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, trọng điểm theo từng giai đoạn đã chứng minh rất rõ nét tính cách nào của người Nhật Bản
- Cần cù, chịu khóB. Năng động, linh hoạt
C. Tỉ mỉ, luôn biết yêu cầu cao đối với bản thân D. Ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm
Câu 40: Để rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển đồng thời tiết kiệm được thời gian và chi phí, Nhật Bản đã thực hiện chính sách:
- Tận dụng triệt để nguồn đầu tư của nước ngoài, đặc biệt là Hoa Kì
- Đẩy mạnh đầu tư vào các nước khác để tận dụng tài nguyên và nhân công giá rẻ
- Đầu tư nhiều hơn nữa cho giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao
- Tích cực nhập khẩu công nghệ và kĩ thuật của nước ngoài
Câu 41: Vùng kinh tế trồng nhiều cây công nghiệp và rau quả của Nhật Bản là:
- Hôn – suB. Kiu – xiuC. Xi - cô – cưD. Hô - cai - đô
Câu 42: Ngành xương sống của nền kinh tế Nhật Bản là:
A.Công nghiệp B.Nông nghiệp C.Dịch vụ D.Công nghiệp và dịch vụ
Câu 43: Loại cây trồng chính ở Nhật Bản là:
A.Lúa gạo B.Chè C.Cây ăn quả D.Dâu tằm
Câu 44: Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới về sản lượng:
A.Dâu tằm B.Chè C.Hải sản đánh bắt D.Hải sản nuôi trồng
Câu 45: Cơ cấu kinh tế hai tầng ở Nhật Bản được hiểu là:
A.Vừa phát triển kinh tế thành thị, vừa kết hợp phát triển kinh tế nông thôn
B. Vừa đẩy mạnh phát triển công nghiệp, vừa phát triển dịch vụ buôn bán
C. Vừa phát triển công nghiệp, vừa phát triển nông nghiệp đảm bảo lương thực